Arseny Logashov
Giao diện
Cùng với Lokomotiv năm 2015 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Arseny Maksimovich Logashov | ||
Ngày sinh | 20 tháng 8, 1991 | ||
Nơi sinh | Kursk, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Full-back | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Baltika Kaliningrad | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | F.K. Sportakademklub Moskva | 18 | (0) |
2009–2011 | F.K. Khimki | 43 | (0) |
2011–2013 | F.K. Anzhi Makhachkala | 30 | (0) |
2011 | → FC Fakel Voronezh (mượn) | 14 | (0) |
2013–2016 | F.K. Lokomotiv Moskva | 15 | (0) |
2013–2014 | → F.K. Rostov (mượn) | 23 | (1) |
2017 | F.K. Tosno | 5 | (0) |
2017– | F.K. Baltika Kaliningrad | 36 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-19 Nga | 4 | (0) |
2011–2013 | U-21 Nga | 8 | (0) |
2012 | Nga | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 10 năm 2012 |
Arseny Maksimovich Logashov (tiếng Nga: Арсений Максимович Логашов; sinh ngày 20 tháng 8 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu cho F.K. Baltika Kaliningrad.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Anh ra mắt chuyên nghiệp tại Russian First Division năm 2008 cho F.K. Sportakademklub Moskva.[1]
Ngày 3 tháng 2 năm 2017, anh chuyển đến F.K. Tosno, ký một bản hợp đồng đến hết mùa giải 2016–17.[2]
Vào ngày 11 tháng 6 năm 2017, anh ký bản hợp đồng 2 năm cùng với F.K. Baltika Kaliningrad.[3]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh ra mắt cho đội tuyển quốc gia vào ngày 15 tháng 8 năm 2012 trong trận giao hữu với Bờ Biển Ngà.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Granatkin Memorial - vô địch: 2009
- Anzhi
- Cúp quốc gia Nga - á quân: 2012-13
- Rostov
- Cúp quốc gia Nga - vô địch: 2013-14
- Lokomotiv Moskva
- Cúp quốc gia Nga - vô địch: 2014–15
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Nga) Profile by RFPL
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Thống kê sự nghiệp at Footballfacts
- ^ АРСЕНИЙ ЛОГАШОВ - В «ТОСНО» ДО КОНЦА СЕЗОНА (bằng tiếng Nga). F.K. Tosno. 3 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ Наш клуб подписал контракт с еще одним новичком (bằng tiếng Nga). F.K. Baltika Kaliningrad. 11 tháng 6 năm 2017.
Thể loại:
- Sinh năm 1991
- Người Kursk
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nga
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Nga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nga
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Nga
- Cầu thủ bóng đá FC Khimki
- Cầu thủ bóng đá FC Fakel Voronezh
- Cầu thủ bóng đá FC Anzhi Makhachkala
- Cầu thủ bóng đá FC Rostov
- Cầu thủ bóng đá FC Lokomotiv Moscow
- Cầu thủ bóng đá FC Tosno
- Cầu thủ bóng đá FC Baltika Kaliningrad